TT |
Tên đề tài, dự án |
Cán bộ chủ trì đề tài |
Cấp quản lý |
Kết quả nghiệm thu |
Kết quả ứng dụng |
Đề tài: |
|||||
01 |
Chọn lọc tạo hai dòng vịt chuyên thịt (dòng trống và |
TS. Dương Xuân Tuyển |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Xuất sắc |
Một số sản phẩm con giống mới được Hội đồng cho phép làm hồ sơ công nhận Tiến bộ kỹ thuật. Đề tài đã thành công tạo ra được 2 dòng trống có sức tăng trưởng nhanh, tỷ lệ cơ ức cao là V52 và TS132; 2 dòng mái có năng suất trứng cao, tỷ lệ cơ ức cao là V57 và TS142. Vịt giống bố mẹ và thương phẩm có năng suất rất cao, vịt thương phẩm các trang trại chỉ nuôi 45-47 ngày tuổi là đã đạt trên 3 kg/con, xuất bán được, tỷ lệ cơ ức rất cao) , phù hợp cho nuôi nhốt thâm canh, kể cả nuôi khô hoàn toàn , đáp ứng hiệu quả tái cơ cấu chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và |
02 |
Chọn tạo dòng vịt chuyên trứng có năng suất và |
TS. Dương Xuân Tuyển |
2018-2021 |
||
03 |
Chọn lọc tạo hai dòng vịt cao sản hướng thịt (dòng trống và dòng mái) cung cấp cho sản xuất tại các tỉnh phía Nam (Chủ trì thực hiện) |
TS. Dương Xuân Tuyển |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Khá |
Tạo được 2 dòng vịt cao sản là dòng trống V22 và dòng mái V27. Hằng năm chuyển giao ra sản xuất tại các tỉnh phía Nam khoảng 100 ngàn con giống bố mẹ để sản xuất ra trên 10 triệu con vịt giống thương phẩm 1 ngày tuổi, cho sản lượng thịt trên 30 ngàn tấn hơi/năm, có hiệu quả kinh tế xã hội cao. |
04 |
Nghiên cứu chọn lọc tạo dòng và đánh giá một số tổ hộ lai các giống vịt hướng thịt và hướng trứng có năng suất và chất lượng cao (Phối hợp thực hiện) |
PGS.TS. Hoàng Văn Tiệu (TS. Dương Xuân Tuyển chủ trì nhánh) |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Khá |
Đã tạo ra các dòng chuyên thịt cao sản V2, V7 có năng suất chất lượng cao để sản xuất vịt bố mẹ và thương phẩm cho sản xuất có hiệu quả cao. |
05 |
Nghiên cứu chọn lọc tạo dòng và đánh giá một số tổ hợp lai các giống vịt hướng thịt và hướng trứng có năng suất và chất lượng cao (Phối hợp thực hiện) |
PGS.TS. Hoàng Văn Tiệu (TS. Dương Xuân Tuyển chủ trì nhánh) |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Khá |
Đã tạo ra các dòng chuyên thịt cao sản V12, V17 có năng suất chất lượng cao để sản xuất vịt bố mẹ và thương phẩm cho sản xuất có hiệu quả cao. |
06 |
Khả năng cho thịt của một số tổ hợp dòng vịt chuyên thịt SM nuôi tại trại vịt giống VIGOVA (Chủ trì thực hiện). |
TS. Dương Xuân Tuyển |
Nhánh cấp Bộ |
Khá |
Kết quả nghiên cứu phục vụ chuyên giao con giống vịt (bố mẹ và thương phẩm) ra sản xuất có hiệu quả |
07 |
Nghiên cứu mức ăn hàng ngày phù hợp với các pha đẻ trứng của vịt cao sản hướng thịt tại trại vịt giống VIGOVA (Chủ trì thực hiện) |
TS. Dương Xuân Tuyển |
Nhánh cấp Bộ |
Khá |
Nghiên cứu được mức ăn phù hợp để áp dụng thực tế, tăng năng suất và hiệu quả vịt sinh sản |
08 |
Hiện trạng nhiệt độ, ẩm độ và cường độ ánh sáng của chuồng nuôi vịt đẻ tại trại vịt giống VIGOVA (Chủ trì thực hiện). |
TS. Dương Xuân Tuyển |
Nhánh cấp Bộ |
Khá |
Làm cơ sở khoa học xây dựng quy trình nuôi dưỡng vịt phù hợp |
9 |
Nghiên cứu tạo hai dòng vịt cao sản hướng trứng màu lông trắng tại TP. Hồ Chí Minh (Chủ trì thực hiện) |
TS. Dương Xuân Tuyển |
TP. Hồ Chí Minh |
Khá |
Tạo được 2 dòng vịt cao sản hướng trứng cho địa phương |
10 |
Nghiên cứu chọn tạo các dòng gà LV (Phối hợp thực hiện) |
TS. Phùng Đức Tiến (ThS. Hoàng Tuấn Thành chủ trì nhánh) |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Khá |
Tạo ra các dòng gà thịt lông màu LV1, LV2, LV3, LV4. Hằng năm đơn vị chuyển giao ra sản xuất tại các tỉnh phía Nam khoảng 1,5-2 triệu con giống gà thịt lông màu 1 ngày tuổi, có hiệu quả kinh tế, xã hội cao. |
11 |
Nghiên cứu chọn tạo dòng gà thịt lông màu LV4 (Phối hợp thực hiện) |
TS. Phùng Đức Tiến (ThS. Hoàng Tuấn Thành chủ trì nhánh) |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Khá |
Chọn tạo dòng gà thịt lông màu LV4 đêwr sử dụng vào tổ hợp dòng sản xuất gà bố mẹ và thương phẩm có hiệu quả kinh tế, xã hội cao. |
12 |
Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển chăn nuôi vịt đảm bảo an toàn sinh học (Phối hợp thực hiện) |
TS. Phùng Đức Tiến (TS. Dương Xuân Tuyển chủ trì nhánh) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Khá |
Hoàn thiện và chuyển giao các quy trình nuôi dưỡng an toàn sinh học, nâng cao hiệu quả kinh tế cho chăn nuôi vịt. |
13 |
Nghiên cứu phương pháp mới bảo quản thịt tươi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (Phối hợp thực hiện) |
Bộ khoa học và công nghệ |
Khá |
Áp dụng vào sản xuất cho hiệu quả cao |
|
14 |
Chọn lọc nâng cao năng suất gà Nòi (Phối hợp thực hiện) |
Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Đang thực hiện |
Nâng cao năng suất sinh sản gà Nòi phục vụ sản xuất con giống chất lượng thịt cao |
|
15 |
Nuôi giữ Bảo tồn quỹ gen vịt Hòa Lan (Phối hợp thực hiện) |
TS. Dương Xuân Tuyển, ThS. Hoàng Tuấn Thành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Khá |
Nuôi giữ bảo tồn giống vịt Hòa Lan có năng suất trứng 240 quả/mái/năm đẻ; chất lượng thịt thơm ngon. |
16 |
Nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà lông màu hướng thịt, hướng trứng cho năng suất chất lượng cao phục vụ tái cơ cấu ngành chăn nuôi (Phối hợp thực hiện) |
TS. Nguyễn Quý Khiên, ThS. Phạm Thị Như Tuyết |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2017-2021 |
|
Dự án: |
|||||
17 |
Hoàn thiện hệ thống chăn nuôi vịt sinh sản bố mẹ siêu thịt (SM) tại Đồng bằng sông Cửu Long (Dự án cấp nhà nước) (Chủ trì thực hiện) |
TS. Dương Xuân Tuyển |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Khá |
Hoàn thiện và chuyển giao các quy trình chăn nuôi, thú y và ấp nở cho sản xuất vịt tại các tỉnh phía Nam, tăng hiệu qủa kinh tế lên 7-10%. |
18 |
Phát triển nguồn Gene chim Trĩ đỏ khoang cổ đáp ứng nhu cầu thực phẩm và sinh vật cảnh của xã hội (Phối hợp thực hiện) |
Bộ KH-CN (thực hiện nhánh) |
Khá |
Giúp phát triển chăn nuôi chim Trĩ mang lại hiệu quả cao |
|
|
Dự án Khuyến nông |
|
|
|
|
19 |
Chăn nuôi vịt sinh sản an toàn sinh học (Chủ trì thực hiện) |
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia |
|
Xây dựng được các mô hình chăn nuôi vịt bố mẹ sinh sản siêu thịt có hiệu quả tại 62 hộ nuôi trên 36.300 con, làm cơ sở nhân rộng mô hình phát triển sản xuất tại ĐBSCL. |
20 |
Chăn nuôi gà an toàn sinh học (Phối hợp thực hiện) |
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia |
|
Xây dựng được các mô hình chăn nuôi gà thương phẩm có hiệu quả tại 2 hộ nuôi trên 6.300 con, làm cơ sở nhân rộng mô hình phát triển sản xuất tại các tỉnh phía Nam. |
21 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt chuyên trứng và kiêm dụng có kiểm soát tại các tỉnh Nam Bộ |
ThS. Lê Thanh Hải |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2016-2018 |
Xây dựng được 10 mô hình vịt chuyên trứng TC với quy mô 36.000 con Xây dựng được 14 mô hình vịt kiêm dụng với quy mô 112.000 con |
22 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt siêu thịt V52, V57, VSM6 và vịt BSM3 (vịt bầu nuôi tại Sín Chéng x SM3) an toàn, hiệu quả |
ThS. Ngô Đức Vũ |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2019-2021 |
|
Hãy share để mọi người cùng biết:
Những đề tài dự án thực hiện, Nhung de tai du an thuc hien